[Thi thử lần 2] Đề thi THPT Quốc Gia môn Lịch sử 2021
KỲ
THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài
thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn
thi thành phần: LỊCH SỬ Thời
gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề |
|
Mã đề thi 302 |
Họ, tên thí sinh: …
Số báo danh: …
Câu 1. Trong khởi nghĩa từng phần (từ
tháng 3 đến tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung kì thực hiện
khẩu hiệu
A. “Phá khó thóc giải quyết nạn đói”.
B. “Người
cày có ruộng”.
C. “Tăng
gia sản xuất”
D. “Không
một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 2. Trong 5 năm đầu (1986 – 1990)
của công cuộc đổi mới, Việt Nam đạt được một trong những thành tựu nào sau đây?
A. Hoàn
thành hiện đại hóa đất nước.
B. Kiềm chế một bước đà lạm phát
C. Xuất
khẩu gạo đứng đầu thế giới.
D. Hoàn
thành công nghiệp hóa đất nước
Câu 3. Tháng 12 – 1993, hiến pháp liên
bang Nga được ban hành, quy định thể chế
A. quân chủ
chuyến chế
B. quân chủ
lập hiến
C. Tổng thống liên bang.
D. cộng hòa
xã hội chủ nghĩa
Câu 4. Năm 1925, tiểu tư sản Việt Nam
tổ chức hoạt động nào sau đây?
A. Đòi trả tự do cho Phan Bội Châu.
B. Chống
độc quyền cảng Sài Gòn
C. Chấn
hưng nội hóa.
D. Thành
lập Đảng lập hiến.
Câu 5. Một trong những nội dung của
chính sách kinh tế mới (1921) ở nước Nga Xô viết là
A. Nhà nước
chỉ nắm ngành giao thông.
B. Nhà nước
chỉ nắm ngành ngân hàng.
C. Nhà nước
không thu thuế lương thực.
D. tư nhân được xây dựng xí nghiệp nhỏ.
Câu 6. Trong chiến lược chiến tranh đặc
biệt (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam Mĩ đã
A. dựng lên
chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
B. sử dụng các chiến thuật trực thăng vận và thiết
xã vận.
C. mở rộng
chiến tranh xâm lược sang Lào và Campuchia.
D. tiến
hành chiến dịch tràn ngập lãnh thổ.
Câu 7. Năm 1971, Mĩ sử dụng quân đội
Sài Gòn tăng cường chiến tranh ở Lào nhằm thực hiện âm mưu nào sau đây?
A. Gạt bỏ
ảnh hưởng của Nhật ở Đông Dương.
B. Tái
thiết lập liên bang Đông Dương.
C. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương.
D. Mở rộng
chiến tranh ra toàn châu Á.
Câu 8. Văn kiện nào sau đây được Hội
nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua?
A. Sách lược vắn tắt.
B. Đề cương
văn hóa Việt Nam.
C. Luận
cương chính trị
D. Báo cáo
chính trị.
Câu 9. Trong phong trào cách mạng 1930
– 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã
A. đề ra đề
cương văn hóa Việt Nam.
B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.
C. thực
hiện cải cách giáo dục.
D. xây dựng
hệ thống trường học các cấp.
Câu 10. Theo hiệp định Sơ bộ
(6-3-1946), quân đội nước nào được ra miền Bắc Việt Nam thay quân Trung Hoa dân
quốc làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật?
A. Mĩ
B. Pháp.
C. Anh.
D. Liên Xô.
Câu 11. Cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp của nhân dân Lào (1946 – 1954) được sự giúp đỡ của quân tình nguyện
A.
Inđônêxia.
B. Việt Nam.
C. Miến
Điện.
D. Mã Lai.
Câu 12. Từ sau khi trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ đến năm 2000, quốc gia nào
sau đây ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực”?
A. Italia
B. Đức.
C. Anh.
D. Mĩ.
Câu 13. Cuộc chiến đấu chống thực dân
Pháp của quân dân Việt Nam ở mặt trận Đà Nẵng (1858)
A. bước đầu làm thất bại kế hoạch “đánh nhanh
thắng nhanh” của Pháp.
B. buộc Pháp
phải lập tức chuyển hướng tiến công cửa biển Thuận An.
C. làm phá
sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
D. buộc
Pháp phải lập tức thực hiện kế hoạch tấn công Bắc Kì.
Câu 14. Theo quyết định của hội nghị
Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Đông
Đức.
B. Tây Á.
C. Đông Âu.
D. Bắc
Triều Tiên.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi
mở chiến dịch Biên giới thu- đông năm 1950?
A. Phát huy thế chủ động chiến lược trên chiến trường
Đông Dương.
B. Khai
thông đường liên lạc với Trung Quốc và các nước trên thế giới.
C. Tiêu
diệt một bộ phận sinh lưc quân Pháp.
D. Mở rộng
và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 16. Thắng lợi của phong trào Đồng
Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới
của Mĩ.
B. làm sụp
đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. làm phá
sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mĩ.
D. buộc Mĩ
phải tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược.
Câu 17. Một trong những kết quả Mĩ đạt
được trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến năm 2000 là
A. duy trì được
tất cả các tổ chức quân sự đã thiết lập.
B. chi phối
được tất cả các tổ chức hợp tác kinh tế -chính tri khu vực.
C. trực
tiếp xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
D. lôi kéo được nhiều quốc gia trở thành đồng minh
của Mĩ.
Câu 18. Đối với cách mạng Việt Nam,
việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (8-1945) đã
A. mở ra
thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.
B. tạo điều
kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.
C. tạo cơ
hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân Khởi nghĩa.
D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng
khởi nghĩa.
Câu 19. Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và
hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong phong trào nào sau
đây?
A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
B. Phong
trào dân tộc dân chủ 1919 - 1925.
C. Phong
trào dân tộc dân chủ 1925 – 1930.
D. Phong
trào cách mạng 1930 - 1931.
Câu 20. Sau khi tham gia các lớp huấn
luyện, đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng Châu, Trung Quốc (1924 –
1927), phần lớn học viên đã
A. sang
Pháp hoạt động trong phog trào công nhân.
B. tiếp tục
học tập tại Trường Quân sự Hoàng Phố.
C. bí mật về nước để truyền bá lý luận giải phóng
dân tộc.
D. đến Liên
Xô học tập tại Trường Đại học Phương Đông.
Câu 21. Trong chiến lược Chiến tranh
cục bộ (1965 – 1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới là
A. sử dụng
chiến thuật thiết xa vận.
B. mở những cuộc hành quân tìm diệt và bình định.
C. tiến
hành dồn dân, lập ấp chiến lược.
D. sử dụng
chiến thuật trực thăng vận.
Câu 22. Bản Hiến pháp của Cộng hòa Nam
Phi (11 - 1993) được thông qua đã chính thức xóa bỏ chế độ nào ở quốc gia này?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc.
B. Chế độ
quân chủ lập hiến.
C. Chế dộ
phát xít.
D. Chế độ phong kiến.
Câu 23. Nội dung nào
đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt
Nam (1975 – 1976)?
A. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các
tổ chức chính trị.
B. Tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng
giải phóng dân tộc.
C. Tạo điều kiện để thống nhất đất nước trên các
lĩnh vực khác.
D. Đáp ứng được điều kiện để Việt Nam gia
nhập tổ chức ASEAN.
Câu 24. Trong thời kì
đầu sau khi giành độc lập (những năm 50 – 60 của thế kỉ XX), 5 nước sáng lập
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng
nhanh.
B. tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. thực hiện chiến lược kinh tế hướng
ngoại.
D. trở thành những nước công nghiệp mới.
Câu 25. Sau cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 – 1929), về cơ
bản kinh tế Việt Nam vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì lý do gì sau đây?
A. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông
nghiệp.
B. Phương thức sản xuất tư bản chưa được
Pháp du nhập.
C. Phương thức sản xuất phong kiến vẫn được duy
trì.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kỹ
thuật mới.
Câu 26. Một trong
những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) so với các cuộc
khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885 – 1896) là
A. thu hút đông đảo nhân dân tham gia.
B. có sự đan xen giữa đánh và hòa hoãn tạm thời.
C. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích.
D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng
căn cứ.
Câu 27. Sự ra đời và
tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau chiến
tranh thế giới thứ hai
A. đã làm cho mọi tàn dư của chủ nghĩa
thực dân bị xóa bỏ.
B. đã góp phần giải quyết các vấn đề quốc tế theo
chiều hướng tiến bộ.
C. đã dẫn đến sự giải thể của tất cả các
liên minh quân sự trên thế giới.
D. là yêu tố quyết định sự xuất hiện của
xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
Câu 28. Việc ký kết
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và định
ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác
trên thế giới.
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở
Châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của cộng động châu Âu
(EC).
D. Chấm dứt sự canh tranh giữa các cường
quốc ở châu Âu.
Câu 29. Quyết định
nào của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những
hạn chế của luận cương chính trị (10-1930) ?
A. Xác định công nông là lực lượng nòng
cốt của cách mạng.
B. Đề ra khấu hiệu chống đế quốc và chống
phong kiến.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
Câu 30. Một trong
những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ cứu nước ở Việt Nam (1954 – 1975) là
A. trực tiếp đánh thắng các chiến lược
chiến tranh của Mĩ.
B. giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết
thúc chiến tranh.
C. nối liền hậu phương quốc tế với chiến trường miền
Nam.
D. xây dựng thành công cơ sở vật chất – kĩ
thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 31. Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cách mạng tháng Muời năm 1917 ở Nga có những
điểm chung nào sau đây?
A. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến
vào thành thị.
B. Nhiệm vụ chủ yếu là chống phát xít.
C. Chịu tác động của chiến tranh thế giới.
D. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là
hệ thống hoàn chỉnh.
Câu 32. Ở Việt Nam
phong trào dân chủ 1936 – 1939 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh lịch
sử so với phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Phong trào cách mạng thế giới đang phát
triển.
B. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai
trị.
C. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng
sản.
D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn,
cực khổ.
Câu 33. Nhận xét nào
sau đây là đúng về điểm chung của trật thế giới theo hệ thống Vécxai –
Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Hình thành gắn liền với chiến tranh thế giới.
B. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai
hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa
các nước có chế độ chính trị đối lập.
D. Đảm bảo quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 34. Thực tiễn 30
năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945 – 1975) chứng tỏ đấu tranh ngoại giao
A. dựa trên cơ sở thực lực chính trị và quân sự
trong mỗi giai đoạn chiến tranh.
B. không góp phần làm thay đổi so sánh lực
lượng trên chiến trường.
C. chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu
tranh chính trị và đấu tranh quân sự.
D. luôn phụ thuộc vào tình hình quốc tế và
sự dàn xếp giữa các cường quốc.
Câu 35. Từ đầu thế kỷ
XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất (1914), yếu tố nào sau đây chứng tỏ phương
thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Hoạt động ngoại thương xuất hiện.
B. Sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới.
C. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản
ra đời.
D. Giai cấp địa chủ suy yếu, giai cấp tư
sản hình thành.
Câu 36. Lí luận giải
phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt
Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn
sang quỹ đạo cách mạng vô sản.
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về
đường lối cứu nước đầu thế kỷ XX.
C. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc
theo khuynh hướng vô sản.
D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ những điều
kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 37. Nhận xét nào
sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật từ những
năm 40 của thế kỷ XX đến năm 2000?
A. Cách mạng khoa học gắn liền với cách mạng kĩ
thuật.
B. Tất cả phát minh luôn đi trước và mở
đường cho khoa học.
C. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khơi
nguồn từ nước Mĩ.
D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc
lập với kĩ thuật.
Câu 38. Nội dung nào
sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ
trang.
B. Kết hợp khởi nghĩa từng phần với chiến
tranh cách mạng.
C. Kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ
trang.
D. Kết hợp khởi nghĩa và tiến công quân sự
ở khắp nơi.
Câu 39. Ở Việt Nam,
căn cứ địa trong cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đều là
A. nơi cung cấp sức người, sức của cho
tiền tuyến.
B. chỗ dựa tinh thần cho quần chúng đấu tranh.
C. chỗ đứng chân của lực lượng vũ trang ba
thứ quân.
D. nơi tiếp nhận viện trợ từ các nước xã
hội chủ nghĩa.
Câu 40. Một trong
những điểm tương đồng của cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm (1945 – 1975) ở Việt Nam là
A. nhận được viện trợ từ phe xã hội chủ
nghĩa.
B. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết
định thắng lợi.
C. góp phần giải trừ chủ nghĩa thực dân trên thế
giới.
D. kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến
tranh cách mạng.
---------
HẾT ----------
BÌNH LUẬN (0)