[Thi thử lần 3] Đề thi THPT Quốc Gia môn Lịch sử 2021
KỲ
THI THPT QUỐC GIA NĂM 2021 Bài
thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn
thi thành phần: LỊCH SỬ Thời
gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề |
|
Mã đề thi 303 |
Họ, tên thí sinh: …
Số báo danh: …
Câu 1. Sau Chiến
tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đề ra chiến lược toàn cầu?
A. Nhật Bản.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mĩ.
Câu 2. Một trong
những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu của công cuộc đổi mới
(1986-1990) là
A. hoàn thành
công nghiệp hóa đất nước.
B. chấm dứt tình
trạng lạm phát.
C. có lương thực dự trữ và xuất
khẩu.
D. hoàn thành
hiện đại hóa đất nước.
Câu 3. Trong cuộc
khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú
trọng đầu tư vào
A. công nghiệp
luyện kim.
B. công nghiệp
hóa chất.
C. chế tạo máy.
D. khai thác mỏ.
Câu 4. Ngày
2-9-1945, tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh
A. đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
B. phát lệnh Tổng
khởi nghĩa.
C. công bố Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.
D. đọc Lời kêu
gọi toàn quốc kháng chiến.
Câu 5. Đảng
Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới (1921) trong bối cảnh
nước Nga Xô viết đã
A. hoàn thành
nhiệm vụ công nghiệp hóa.
B.
bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước.
C. hoàn thành
công cuộc khôi phục kinh tế.
D. hoàn thành
công cuộc tập thể hóa nông nghiệp.
Câu 6. Tháng
3-1929, tổ chức nào được thành lập tại số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội)?
A. Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên.
B. Chi bộ Cộng sản đầu tiên.
C. Đông Dương
Cộng sản liên đoàn.
D. Việt Nam Quốc
dân đảng.
Câu 7. Năm 1960,
phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?
A.
17 nước được trao trả độc lập.
B. Tất cả các
nước châu Phi giành được độc lập.
C. Nước Cộng hòa
Dimbabuê ra đời.
D. Chế độ phân
biệt chủng tộc bị xóa bỏ.
Câu 8. Ngày
6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với đại diện Chính
phủ Pháp văn bản ngoại giao nào sau đây?
A. Hiệp định
Gionevơ về Đông Dương.
B. Tạm ước
Việt-Pháp.
C. Hiệp định Pari
về Việt Nam.
D.
Hiệp định Sơ bộ.
Câu 9. Nhân dân
Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít,
chống chiến tranh trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân
tộc dân chủ 1925-1930.
B. Phong trào
cách mạng 1930-1931.
C. Phong trào dân
tộc dân chủ 1919-1925.
D.
Phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 10. Chiến
thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh
nào sau đây?
A. Một tấc không
đi, một li không rời.
B. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà
diệt,
C. Chống Mĩ bình
định, lấn chiếm.
D. Phá ấp chiến
lược, lập làng chiến đấu.
Câu 11: Liên Xô
thực hiện công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950) trong bối cảnh
A. bị quân đội
các nước đế quốc tấn công.
B. chịu tổn thất nặng nề do chiến
tranh.
C. chính quyền Xô
viết vừa được thành lập.
D. vừa hoàn thành
cách mạng giải phóng dân tộc.
Câu 12: Phong
trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam thắng lợi dẫn đến sự ra đời của
A. Mặt trận Liên
hiệp quốc dân Việt Nam.
B. Mặt trận Thống
nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền
Nam Việt Nam.
D. Mặt trận Việt
Nam độc lập đồng minh.
Câu 13. Hiệp ước
Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp đã
A. chấm dứt sự
tồn tại của chế độ quân chủ chuyên chế ở Vỉệt Nam.
B. đánh dấu sự ra
đời nhà nước quân chủ lập hiến ở Việt Nam.
C. mở đầu quá
trình đầu hàng của nhà nước phong kiến Việt Nam.
D. chấm dứt sự tồn tại của nhà nước
phong kiến độc lập ở Việt Nam.
Câu 14. Với chiến
thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các
chiến thuật nào của Mĩ?
A. Tìm diệt và
bình định.
B. Tìm diệt và
lấn chiếm.
C. Trực thăng vận và thiết xa vận.
D. Lấn chiếm và
tràn ngập lãnh thổ.
Câu 15. Nội dung
nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
ở Việt Nam (1975-1976)?
A. Đánh dấu việc
hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Tạo điều kiện chính trị cơ bản
để tăng cường sức mạnh của đất nước.
C. Đánh dấu cuộc
cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành.
D. Đáp ứng được
điều kiện để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 16. về đối
ngoại, từ năm 1945 đến năm 1973, Mĩ đạt được kết quả nào sau đây?
A. Thiết lập và
duy trì được trật tự thế giới “một cực”.
B. Xây dựng được
căn cứ quân sự ờ tất cả các nước.
C. Mở rộng được phạm vi ảnh hưởng ờ
nhiều nơi trên thế giới.
D. Duy trì được
ách thống trị ở tất cả các thuộc địa trên thế giới.
Câu 17. Hiệp ước
Bali (2-1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã
A. thông qua
quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN.
B. tuyên bố xây
dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất, vững mạnh.
C. xác định những nguyên tắc cơ bản
trong quan hệ giữa các nước ASEAN.
D. thông qua
quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN.
Câu 18. Cuộc Tiến
công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất
bại của chiến lược nào sau đây?
A. Chiến tranh
đặc biệt.
B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến hanh cục
bộ.
D. Phản ứng linh
hoạt.
Câu 19. Ở Việt
Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu
tranh trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân
tộc dân chủ 1919-1930.
B. Phong trào
giải phóng dân tộc 1939-1945.
C. Phong trào
cách mạng 1930-1931.
D. Phong trào dân chủ 1936-1939.
Câu 20. Nội dung
nào sau đây không phải là mục đích
của Vệt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Mở rộng và
củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một
bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. Khai thông
đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
D. Phát huy thế chủ động chiến lược
trên chiến trường chính.
Câu 21. Theo
quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), khu vực nào sau đây không thuộc phạm vi ảnh hưởng của Liên
Xô?
A. Đông Đức.
B. Đông Nam Á.
C. Đông Béclin.
D. Đông Âu.
Câu 22. Sau Chiến
tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm
nhất tại khu vực nào?
A. Nam Phi.
B. Trung Phi.
C. Bắc Phi.
D. Tây Phi.
Câu 23. Cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919-1929) đã làm sâu sắc thêm
mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam. Đó là mâu thuẫn giữa.
A. giai cấp vô
sản với giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông
dân với giai cấp địa chủ.
C. giai cấp vô
sản với chế độ phản động thuộc địa.
D. dân tộc Việt Nam với thực dân
Pháp.
Câu 24. Phong
trào “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói” (1945) thu hút đông đảo nhân dân Việt
Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì tham gia vì
A. đáp ứng được yêu cầu cấp bách
của quần chúng.
B. đáp ứng đầy đủ
yêu cầu của mọi giai cấp trong xã hội.
C. giải quyết cơ
bản yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
D. giải quyết
triệt để mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội.
Câu 25. Ở Việt
Nam, phong trào cách mạng 1930-1931 có điểm khác biệt nào sau đây về bối cảnh
bùng nổ so với phong trào dân chủ 1936-1939?
A. Chính quyền thực dân tăng cường
khủng bố.
B. Đời sống nhân
dân lao động khó khăn, cực khổ.
C. Phong trào
cách mạng thế giới đang phát triển.
D. Quần chúng
nhân dân hăng hái tham gia đấu tranh.
Câu 26. Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm
chung nào sau đây?
A. Diễn ra đồng
thời ở cả nông thôn và thành thị.
B. Đối tượng đấu
tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Giành chính quyền ở đô thị quyết
định thắng lợi.
D. Nhiệm vụ chủ
yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
Câu 27. Nội dung
nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đối với Việt Nam?
A. Làm cho quan
hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
B. Làm cho cơ cấu
kinh tế phát triển cân đối.
C. Dẫn đến sự ra
đời của giai cấp công nhân.
D. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các
tư tưởng mới.
Câu 28. Một trong
những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự
nghiệp chống Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. trực tiếp đánh
thắng các chiến lược chiến tranh của đế quốc Mĩ.
B. xây dựng thành
công cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. bảo vệ vững chắc căn cứ địa
chung của cách mạng cả nước.
D. giành thắng
lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
Câu 29. Trong
giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những
hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. sử dụng phương
pháp bạo lực cách mạng.
B. thành lập
chính phủ công nông binh.
C. tập trung giải quyết nhiệm vụ dân
tộc.
D. xác định động
lực cách mạng là công nông.
Câu 30.Việc kí
kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và
Định ước-Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Dẫn đến sự ra
đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
B. Dẫn đến chấm
dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
C. Làm xuất hiện
xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
D. Góp phần làm cho tình hình chính
trị châu Âu chuyển biến tích cực.
Câu 31. Sự ra đời
và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến
tranh thế giới thứ hai
A. đã làm cho
chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản hoàn toàn.
B. đã góp phần làm cho quan hệ quốc tế được mở rộng
và đa dạng.
C. là yếu tố quyết
định sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
D. là yếu tố
quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 32. Một trong
những điểm giống nhau giữa khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương
Khê (1885-1896) là
A. phạm vi hoạt
động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. lợi dụng địa thế để xây dựng căn
cứ.
C. có căn cứ
chính đặt ở vùng đồng bằng.
D. tổ chức lực
lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
Câu 33. Nhận xét
nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ
những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Cách mạng khoa học và cách mạng
kĩ thuật không tách rời nhau.
B. Tất cả phát
minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đường cho khoa học.
C. Khoa học luôn
đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
D. Tất cả phát
minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
Câu 34. Thất bại
của các phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ
nhất để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ
bên ngoài là điều kiện tiên quyết để đấu tranh giành độc lập.
B. Tiến hành đồng
thời cách mạng giải phóng dân tộc và cách mạng ruộng đất.
C. Giải quyết hài hòa mối quan hệ
giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. Chỉ khi lực
lượng vũ trang lớn mạnh mới phát động quần chúng đấu tranh.
Câu 35. Nhận xét
nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống
Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Giải quyết
được mâu thuẫn giữa các nước tham gia chiến tranh thế giới.
B. Phản ánh tương
quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
C. Bảo đảm việc
thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Phản ánh tương quan lực lượng
giữa các cường quốc.
Câu 36. Một trong
những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. có sự giúp đỡ
của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. sử dụng bạo lực cách mạng của
quần chúng.
C. lực lượng vũ
trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
D. có sự kết hợp
đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 37. Nhận xét
nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A. Phát triển
mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
B. Có sức quy tụ và dẫn đầu phong
trào yêu nước.
C. Chứng tỏ giai
cấp công nhân đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Có tính thống
nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
Câu 38. Nội dung
nào sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang trong Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ờ Việt Nam?
A. Kết hợp khởi
nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị với
đấu tranh vũ trang.
C. Kết hợp tổng
công kích với tổng khởi nghĩa.
D. Kết hợp khởi
nghĩa và tiến công quân sự ở khắp nơi.
Câu 39. Ở Việt
Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều
A. là nơi đứng
chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
B. là nơi tiếp
nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
C. cung cấp sức
người, sức của cho tiền tuyến.
D. tạo tiền đề để tiến lên xây dựng
chế độ xã hội mới.
Câu 40. Nhận xét
nào sau đây là đúng về đấu tranh ngoại giao trong 30 năm chiến tranh cách mạng
Việt Nam (1945-1975)?
A. Đấu tranh
ngoại giao luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
B. Đấu tranh ngoại giao có tính độc
lập tương đối trong quan hệ với đấu tranh quân sự và chính trị.
C. Kết quả của
đấu tranh ngoại giao không phụ thuộc vào tương quan lực lượng trên chiến
trường.
D. Đấu tranh
ngoại giao chỉ là sự phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
--------- HẾT ----------
BÌNH LUẬN (0)