[Thi thử lần 4] Đề thi THPT Quốc Gia môn Lịch sử 2021
KỲ THI THPT
QUỐC GIA NĂM 2021 Bài thi:
KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi
thành phần: LỊCH SỬ Thời gian
làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề |
|
Mã đề thi 302 |
Họ,
tên thí sinh: …
Số báo danh: …
Câu 1: Trong những
năm 1961-1965, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đông Dương hóa chiến tranh.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C.
Việt Nam hóa chiến tranh.
D. Ngăn đe thực
tế.
Câu 2: Năm 1948, sản
lượng công nghiệp của quốc gia nào chiếm hơn một nửa sản lượng
công nghiệp của toàn thế giới?
A. Pháp.
B. Trung Quốc.
C. Italia.
D. Mĩ.
Câu 3: Năm 1957,
Liên Xô là nước đầu tiên trên thế giới
A. đưa con người lên Mặt Trăng.
B. phóng thành
công vệ tinh nhân tạo.
C. thực hiện cuộc cách mạng xanh.
D. chế tạo
thành công bom nguyên tử.
Câu 4: Ngày
18-8-1965, Mĩ mở cuộc tiến công vào thôn Vạn Tường (Quảng
Ngãi) với mục tiêu chủ yếu nào sau đây?
A. Tiêu diệt
một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam.
B. Tiêu diệt toàn bộ chủ lực quân giải
phóng miền Nam.
C. Thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận.
D. Thử nghiệm chiến thuật thiết xa vận.
Câu 5: Văn kiện
nào sau đây được Hội nghị thảnh lập Đảng Cộng sản Vỉệt Nam (đầu
năm 1930) thông qua?
A. Đề cương văn
hóa Việt Nam.
B. Luận cương chính trị.
C.
Báo cáo chính trị.
D. Chính cương vắn tắt.
Câu 6: Theo Hiệp định
Sơ bộ (6-3-1946), quân Pháp được ra miền Bắc Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp
quân Nhật thay cho lực lượng quân đội nào?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Tây Ban Nha.
D. Trung Hoa Dân quốc.
Câu 7: Sau Chiến
tranh thế giới thứ hai, nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống lại ách thống trị của thực
dân
A. Anh.
B. Bồ Đào Nha.
C. Tây Ban Nha.
D. Pháp.
Câu 8: Trong cuộc
khai thác thuộc địa lần hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp tập trung đầu
tư vào
A. đồn điền cao su.
B.
công
nghiệp hóa chất
C. công nghiệp
luyện kim.
D. ngành chế tạo máy.
Câu 9: Trong sự
nghiệp đổi mới đất nước (từ năm 1986), Việt Nam có chủ trương nào sau đây?
A. Phát triển kinh tế ké hoạch hóa tập trung.
B. Tập trung cải tạo công thương nghiệp,
C. Xóa bỏ sự tồn tại của thị trường tự do.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu
10: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước
A. không thu thuế lương thực.
B. nắm các ngành kinh tế chủ chốt
C.
chỉ nắm ngành giao thông.
D. chỉ nắm ngành ngân hàng.
Câu 11: Ngày
22-12-1944, lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam?
A. Việt Nam Giải phóng quân.
B. Trung đội Cứu quốc quân I.
C.
Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Vệ quốc
đoàn.
Câu 12: Trong phong
trào cách mạng 1930-1931, Xô viếtNghệ-Tmh đã
A. mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
B. đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam.
C.
thực hiện cải cách giáo dục.
D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.
Câu 13: Sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là
A. nông dân.
B. văn thân, sĩ phu.
C.
địa chủ.
D. công nhân.
Câu 14: Thắng lợi của
phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Vỉệt Nam đã
A. làm phá sản chiến lược Chiến tranh
đặc biệt của Mĩ.
B. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến
công.
C. làm sụp đổ
hoàn toàn chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. trực tiếp buộc Mĩ đưa quân đội tham chiến tại chiến trường miền Nam.
Câu 15: Cao trào kháng Nhật cứu nước (1945) ở Việt Nam có ý nghĩa nào sau
đây?
A. Củng cố chính quyền cách mạng trong cả nước.
B. Mở đầu thời kì vận động giải phóng dân tộc.
C. Bước đâu xây dựng lực lượng cho
cách mạng.
D. Giúp cho quần chúng nhân dân tập dượt đấu tranh.
Câu 16: Nội dung nào
sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950?
A. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. Khai thông đường
sang Trung Quốc và các nước trên thế giới
C. Tiêu diệt một
bộ phận sinh lực quân Pháp.
D.
Mở
rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 17: Trong thời
kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh
cho ngụy nhào”?
A. Đại thắng mùa Xuân 1975.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí
kết (1973).
C. Toán lính Mĩ
cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).
D.
Chiến
thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).
Câu 18: Từ sau năm
1991 đến năm 2000, Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” trong bối cảnh nào sau đây?
A. Nhiều quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng
điểm.
B. Mĩ xây dựng
được hệ thống căn cứ quân sự ở tất cả các nước.
C.
Mĩ
đã kiểm soát được tất cả các liên minh kinh tế-chính trị-quân sự khu vực.
D.
Mĩ
là trung tâm kinh tế-tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 19: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập trong bối
cảnh nào sau đây?
A.
Trật
tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ.
B. Chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
C. Nhiều tổ chức hợp tác khu vực ra đời.
D. Chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn
toàn.
Câu 20: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước ở Việt Nam
(1975-1976)?
A. Đánh dấu việc
hoàn thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
B. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam
gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Tạo điều kiện
hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 21: Đảng Cộng sản
Đông Dương xác định phương pháp đấu tranh là kết hợp công
khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp trong
A. phong trào dân chủ 1936-1939.
B. cuộc Tổng khởi
nghĩa giành chính quyền (1945).
C. phong trào
cách mạng 1930-1931.
D.
cao
trào kháng Nhật cứu nước (1945).
Câu 22: Năm 1975, thắng
lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha là mốc đánh dấu
A. chủ nghĩa thực dân mới ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
B. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản sụp đổ.
C. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi chính thức bị xóa bỏ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.
Câu 23: Theo quyết định
của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không
đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Đông Đức.
B. Bắc Triều
Tiên.
C. Đông Âu.
D. Nam Á.
Câu 24: Cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Vỉệt Nam ở ba tỉnh miền Tây Nam Kì từ
năm 1867 đến năm 1874 thất bại là do
A. tương quan lực lượng không có lợi cho Việt Nam.
B. phe chủ chiến
trong triều đình nhà Nguyễn đầu hàng.
C. triều đình nhà
Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng quân Pháp.
D. quân Pháp có
sự giúp sức của Tây Ban Nha.
Câu 25: Cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng.
B. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
D. Nổ ra đồng thời
ở cả nông thôn và thành thị.
Câu
26: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ
1936-1939: có điểm khác biệt nào sau đây về bối
cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Đảng Cộng sản
kịp thời lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
B. Phong trào cách
mạng thế giới đang phát triển.
C. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
D. Quốc tế Cộng sản chủ trương chuyển hướng đấu tranh.
Câu 27: Hai giai đoạn
của phong trào cần vương cuối thế ki XIX ở Việt Nam có điểm chung nào sau đây?
A. Quy tụ thành những trung tâm khởi
nghĩa lớn.
B. Có sự lãnh đạo của các trí thức phong kiến yêu nước.
C.
Có sự lãnh đạo thống nhất của triều
đình kháng chiến.
D. Địa bàn hoạt
động ở đồng bằng ngày càng được mở rộng.
Câu 28: Sự ra đời và tham gia đời sống chính trị thế giới của hơn 100 quốc gia độc lập sau Chiến tranh thế giới II
A. là yếu tố quyết
định dẫn đến sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
B. đã thúc đẩy phong hào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã
hội.
C. đã làm phá sản
hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. là yếu tố
quyết định sự xuất hiện xu thế toàn cầu hóa.
Câu 29: Cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) và cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương có điểm
chung nào sau đây?
A. Tập trung vào lĩnh vực khai thác mỏ.
B. Sử dụng vốn của tư bản nhà nước là chủ yếu.
C.
Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
D. Sử dụng vốn của tư bản tư nhân là chủ yếu.
Câu 30: Việc kí kết
Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước
Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực
ở châu Âu.
B. Chấm dứt sự cạnh
tranh giữa các cường quốc.
C. Góp phần thúc đẩy xu thế hòa bình ở
châu Âu.
D. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 31: Một trong những
biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đổi với sự nghiệp
chống Mĩ, cứu nước ở
Việt Nam (1954-1975) là
A. chi viện kịp thời các nguồn lực cho tiền tuyến miền Nam đánh Mĩ.
B. trực tiếp
đánh thắng các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ.
C. xây dựng
thành công cơ sở vật chất- kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. giành thắng
lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
Câu
32: Quyết định nào sau đây của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941) đã khắc phục được một trong những hạn chế
của Luận cương chính trị (10-1930)?
A. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.
B. Thành lập
chính phủ công nông binh.
C.
Đề ra khẩu hiệu chống đế quốc, chống
phong kiến.
D. Thành lập mặt trận đoàn kết các lực lượng dân tộc.
Câu 33: Nhận xét nào
sau đâỵ phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa
học-kĩ thuật từ những năm 40 của thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát
minh kĩ thuật luôn đi trước và mở đưởng cho nghiên cứu khoa học.
B. Khoa học luôn
đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật.
C. Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng
dụng vào sản xuất được rút ngắn.
D. Tất cả phát
minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
Câu 34: Một trong những
điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
B. lực lượng vũ
trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
C. có sự giúp đỡ
to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.
D. kết hợp ba mặt
trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 35: Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu
thế kỉ XX để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng
dân tộc ở Việt Nam?
A. Chỉ phát động
quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh.
B. Phân tích tình hình thực tiễn để xác định phương thức đấu tranh
phù hợp.
C. Sự giúp đỡ từ
bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động đấu tranh.
D. Không sử dụng phương thức bạo động
để chống lại kẻ thù lớn mạnh.
Câu 36: Lí luận giải
phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị nào sau đây đối với lịch sử Việt
Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đưởng lối cứu nước đầu thế kỉ
XX.
B. Là vũ khí tư tưởng của phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C.
Chuẩn bị đầy đủ những điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Làm cho
phong trào yêu nước chuyển hẳn sang khuynh hướng vô sản.
Câu 37: Nhận xét nào
sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thé giới theo hệ thống
Vécxai-Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
A. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
B. Giải quyết được mâu thuẫn giữa các
nước tham gia chiến tranh thế giới.
C.
Phản ánh tương
quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập.
D. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập.
Câu 38: Nội dung nào
sau đây phản ánh đúng nghệ thuật chỉ đạo khởi
nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Giành chính quyền ở các đô thị lớn
rồi tỏa về các vùng nông thôn.
B. Kết hợp khởi nghĩa giành chính quyền ở cả
nông thôn và thành thị.
C.
Giành chính quyền ở các vùng nông thôn để bao vây rồi tiến
vào thành thị.
D. Khởi nghĩa
giành chính quyền ở trung ương rồi tiến về các địa phương.
Câu 39: Ở Việt Nam,
căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. tiếp nhận viện
trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. cung cấp sức người,
sức của cho tiền tuyến
C. đứng chân của
lực lượng vũ trang ba thứ quân.
D. giải quyết vấn đề tiềm lực của cách mạng.
Câu 40: Thực tiễn 30
năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại
giao
A. không thể góp phần làm thay đổi so
sánh lực lượng trên chiến trường.
B. luôn phụ thuộc
vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
C. chỉ phản ánh
kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
D. phụ thuộc vào
tương quan lực lượng trến chiến trường.
HẾT
BÌNH LUẬN (0)